Thụ đắc nhóm phó từ mang nghĩa tương hỗ trong tiếng Trung Quốc của sinh viên Việt Nam
Tóm tắt
Nhóm phó từ mang nghĩa tương hỗ “互, 相, 互相, 相互” trong tiếng Trung Quốc có chức năng cú pháp khá giống nhau, song giữa chúng vẫn tồn tại một số khác biệt. Trên cơ sở Kho ngữ liệu ngôn ngữ trung gian tiếng Trung Quốc của sinh viên Việt Nam, bài viết đã phân tích tình hình thụ đắc nhóm phó từ này của sinh viên Việt Nam. Kết quả cho thấy, sinh viên thường xuyên sử dụng phó từ “互相”, đôi lúc sử dụng phó từ “相互”, không sử dụng phó từ “互”, còn phó từ “相” thường sử dụng trong các cụm từ “相V” đang trong tiến trình từ vựng hoá. Trong quá trình thụ đắc phó từ “互相”, sinh viên đã xảy ra bốn loại lỗi sử dụng sau: (1) trật tự từ, (2) kết hợp với động từ đơn âm tiết ở trạng thái đơn độc, (3) kết hợp với danh từ, (4) nhầm lẫn với phó từ “一起”. Nguyên nhân dẫn đến lỗi sử dụng là chuyển di ngôn ngữ tiêu cực và khái quát thái quá các quy tắc ngữ pháp của ngôn ngữ đích.