Đánh giá ảnh hưởng của tá dược tạo gel đến đặc tính của hệ gel chứa vi nhũ tương betamethason dipropionat

  • Nguyễn Thị Hường
  • Vũ Văn Duy

Tóm tắt

Hiện nay, các thuốc có thành phần là betamethason khá phổ biến trên thị trường, đặc biệt là các dạng thuốc dùng ngoài da, có dạng bào chế rất đa dạng, như hệ gel, kem, thuốc mỡ.Trong các hệ này, hệ gel có khá nhiều ưu điểm như dễ sử dụng, không trơn nhờn, không cản trở hoạt động sinh lý bình thường của da, dễ rửa sạch. Tuy nhiên, đưa vi nhũ tương vào hệ gel sẽ làm thay đổi các tính chất vật lý, khả năng lưu giữ, giải phóng dược chất của vi nhũ tương. Do vậy, việc đánh giá ảnh hưởng của tá dược tạo gel tới đặc tính của vi nhũ tương đóng vai trò quan trọng trong phát triển công thức thuốc. Xuất phát từ thực tế trên, tiến hành nghiên cứu bào chế hydrogel chứa vi nhũ tương betamethason dipropionat và đánh giá ảnh hưởng của tá dược tạo gel đến một số tính chất của hệ gel chứa vi nhũ tương betamethason dipropionat.

Nguyên liệu

Betamethason dipropionat (BDP), acid oleic, Cremophor RH40, Transcutol P, carboxymethylcellulose (CMC)... đạt tiêu chuẩn.

Phương pháp nghiên cứu

- Phương pháp bào chế hydrogel chứa vi nhũ tương betamethason dipropionat.

- Phương pháp đánh giá một số tính chất của hydrogel chứa vi nhũ tương betamethason dipropionat: Định lượng (HPLC), độ nhớt, tính lưu biến, tốc độ giải phóng BDP từ vi nhũ tương, tính thấm qua da, lượng BDP lưu giữ trên da sau 24 giờ, mức độ hydrat hóa lớp sừng trên da, mức độ kích ứng da.

Kết quả

Nghiên cứu đã đánh giá ảnh hưởng của tá dược tạo gel đến thông lượng giải phóng, khả năng lưu giữ BDP trên da sau 24 giờ, đánh giá độ nhớt, tính lưu biến, mức độ hydrat hóa lớp sừng trên da và mức độ gây kích ứng da của các hệ gel. Với yêu cầu chính là tạo được hệ gel có thông lượng giải phóng và khả năng lưu giữ BDP trên da tốt, nghiên cứu đã lựa chọn được công thức gel với thành phần gồm CMC 3%, 25% công thức vi nhũ tương chứa BDP 0,064%, nước cất vừa đủ. Hệ gel thu được có các đặc tính sau: độ nhớt đo bằng kim số 4, tốc độ 0,3 vòng/phút là 124300 cP; ứng suất trượt 9240 mPa; tốc độ giải phóng BDP 2,431 ± 0,082 µg/cm2/h; lượng BDP lưu giữ trên da sau 24 giờ 6,918 ± 0,584 µg/cm2; độ dày lớp sừng sau khi bôi thuốc 24 giờ 27,918 ± 1,436 µm; không gây kích ứng da trên thỏ.

điểm /   đánh giá
Phát hành ngày
2017-09-26
Chuyên mục
BÀI BÁO